Cổng thông tin điện tử

Tỉnh Lạng Sơn

Dự thảo Nghị quyết về một số chính sách hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

Cơ quan soạn thảo: Sở Tài chính

Ngày bắt đầu: 01/10/2025

Ngày kết thúc: 10/10/2025

Số lượt xem: 19

Góp ý: 0

NGHỊ QUYẾT

Về một số chính sách hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

__________________________

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN

KHÓA XV.., KỲ HỌP THỨ ..

 

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 72/2025/QH15;

Căn cứ Luật Đầu tư số 61/2020/QH14; Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quy hoạch, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư và Luật Đấu thầu số 57/2024/QH15; Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu thầu, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Hải quan, Luật Thuế giá trị gia tăng, Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư công, Luật Quản lý, sử dụng tài sản công số 90/2025/QH15;

Căn cứ Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22 tháng 12 năm 2024 của Bộ Chính trị về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia;

Căn cứ Nghị quyết số 68-NQ/TW ngày 04 tháng 5 năm 2025 của Bộ Chính trị về phát triển kinh tế tư nhân;

Căn cứ Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư; Căn cứ Nghị định số 239/2025/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;

Căn cứ Nghị định số 115/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất;

Theo đề nghị của Uỷ ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số …./TTr-UBND ngày ….. tháng …. năm 2025 về việc đề nghị ban hành Nghị quyết thay thế Nghị quyết số 16/2022/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về một số chính sách hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

 

QUYẾT NGHỊ:

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

 

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị quyết này quy định một số chính sách hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Các tổ chức, cá nhân (sau đây gọi là nhà đầu tư) hoạt động đầu tư trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

2. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong thực hiện chính sách hỗ trợ đầu tư theo Nghị quyết này.

Điều 3. Đối tượng hưởng chính sách hỗ trợ đầu tư

1. Dự án thuộc đối tượng được hưởng hỗ trợ đầu tư theo Nghị quyết này bao gồm:

a) Dự án đầu tư thuộc ngành, nghề ưu đãi đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

b) Dự án khuyến khích xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường đáp ứng loại hình, tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn theo quy định hiện hành.

2. Chính sách hỗ trợ đầu tư quy định tại Nghị quyết này không áp dụng đối với các dự án đầu tư sau đây:

a) Dự án đầu tư trong các lĩnh vực: thủy điện, khai thác khoáng sản, xây dựng nhà ở theo quy định của pháp luật về nhà ở, dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt theo quy định của Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt, trừ dự án sản xuất ô tô, tàu bay, du thuyền.

b) Dự án đầu tư theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật về quản lý tài sản công.

c) Chợ tại các dự án khu đô thị, chợ đầu mối trên địa bàn tỉnh.

Điều 4. Nguyên tắc áp dụng chính sách hỗ trợ đầu tư

1. Các nhà đầu tư khi thực hiện các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn ngoài được hưởng các chính sách hỗ trợ đầu tư theo quy định hiện hành của Nhà nước còn được hưởng các chính sách hỗ trợ đầu tư theo quy định tại Nghị quyết này.

2. Trong cùng một thời gian, nếu nhà đầu tư có dự án đầu tư được hưởng nhiều chính sách hỗ trợ đầu tư bằng tiền khác nhau của tỉnh thì nhà đầu tư được lựa chọn, áp dụng một chính sách hỗ trợ đầu tư cao nhất.

3. Nhà đầu tư triển khai thực hiện dự án phải đáp ứng điều kiện hỗ trợ đầu tư; chấp hành quy định pháp luật về đầu tư, đất đai, xây dựng, thuế, môi trường và các pháp luật khác; thực hiện thủ tục đề nghị được hưởng hỗ trợ đầu tư.

4. Trường hợp nhà đầu tư sau khi được hưởng các chính sách hỗ trợ đầu tư tại Nghị quyết này không thực hiện đúng theo quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đã được cấp và các cam kết khác của nhà đầu tư đối với dự án, nội dung hỗ trợ thì phải có trách nhiệm bồi hoàn các khoản hỗ trợ và chịu xử lý theo quy định của pháp luật hiện hành

 

Chương II

CÁC CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐẦU TƯ

 

Điều 5. Hỗ trợ đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp

1. Điều kiện hỗ trợ: Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp được cấp có thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư.

2. Nội dung hỗ trợ: hỗ trợ chi phí đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

3. Mức hỗ trợ: hỗ trợ 200 triệu đồng/ha, tổng mức hỗ trợ không quá 10 tỷ đồng/cụm công nghiệp.

Điều 6. Hỗ trợ đầu tư xây dựng chợ nông thôn

1. Điều kiện hỗ trợ: Dự án đầu tư xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp chợ nông thôn là các chợ dân sinh tại các xã trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, đã có trong quy hoạch, kế hoạch phát triển chợ được cấp thẩm quyền phê duyệt và đảm bảo tiêu chuẩn xây dựng, cải tạo nâng cấp chợ: Quy mô và hạng mục đạt chuẩn chợ nông thôn mới.

2. Hỗ trợ xây dựng các hạng mục chính của chợ:

a) Nội dung hỗ trợ: các hạng mục chính của chợ bao gồm các hạng mục hạ tầng kỹ thuật chợ trong hàng rào (nhà chợ, sân chợ, đường giao thông nội bộ, xây tường rào, hệ thống cấp điện, hệ thống phòng cháy chữa cháy, hệ thống cấp thoát nước, hệ thống xử lý rác thải, nhà vệ sinh công cộng, nhà quản lý chợ).

b) Mức hỗ trợ

- Đầu tư xây dựng mới chợ: hỗ trợ 50% chi phí xây dựng và thiết bị trước thuế nhưng không vượt quá 1,7 tỷ đồng/chợ.

- Đầu tư cải tạo nâng cấp chợ: hỗ trợ 30% chi phí xây dựng và thiết bị trước thuế nhưng không vượt quá 01 tỷ đồng/chợ.

Điều 7. Hỗ trợ đầu tư xây dựng công trình khuyến khích xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường

1. Hỗ trợ xây dựng cơ sở vật chất:

a) Điều kiện hỗ trợ: các dự án khuyến khích xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường đáp ứng loại hình, tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn theo quy định hiện hành.

 b) Nội dung hỗ trợ: hỗ trợ chi phí đầu tư xây dựng và lắp đặt thiết bị công trình.

c) Mức hỗ trợ: hỗ trợ 30% chi phí xây dựng và lắp đặt thiết bị công trình trước thuế. Tổng mức hỗ trợ tối đa không quá 05 tỷ đồng cho một dự án.

2. Chính sách về cho thuê cơ sở hạ tầng: Cơ sở thực hiện xã hội hóa được ưu tiên thuê cơ sở hạ tầng, công trình xã hội hóa để cung cấp các sản phẩm dịch vụ trong lĩnh vực xã hội hóa theo quy định pháp luật về xã hội hóa. Giá cho thuê cơ sở hạ tầng, công trình xã hội hóa và mức ưu đãi đối với cơ sở thực hiện xã hội hóa được thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.

Điều 8. Hỗ trợ đào tạo lao động

1. Điều kiện hỗ trợ:

Nhà đầu tư có dự án thuộc đối tượng được hưởng hỗ trợ đầu tư theo Nghị quyết này, đáp ứng đồng thời các điều kiện: sử dụng từ 50 lao động trở lên (hoặc từ 20 lao động trở lên trong lĩnh vực khoa học công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số); nhà đầu tư có ký hợp đồng với người lao động từ 12 tháng trở lên, tham gia đóng bảo hiểm xã hội; lao động chưa qua đào tạo hoặc chuyên ngành đào tạo chưa phù hợp với nhu cầu sử dụng của dự án, cần đào tạo và đào tạo lại.

2. Số lần hỗ trợ và mức hỗ trợ:

a) Số lần hỗ trợ: mỗi lao động được hỗ trợ đào tạo 01 lần.

b) Mức hỗ trợ: tối đa không vượt quá 01 tỷ đồng/dự án, cụ thể:

- Đối với đào tạo trình độ sơ cấp, dạy nghề: hỗ trợ 01 triệu đồng/01 lao động/khoá.

- Đối với đào tạo trình độ trung cấp: hỗ trợ 1,5 triệu đồng/01 lao động/khoá.

- Đối với đào tạo trình độ cao đẳng: hỗ trợ 03 triệu đồng/01 lao động/khoá.

- Đối với đào tạo kỹ năng cho lao động lĩnh vực khoa học công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số: Hỗ trợ 5 triệu đồng/01 lao động/khoá.

Điều 9. Thủ tục hỗ trợ đầu tư

1. Hỗ trợ đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp theo Điều 5:

a) Thời điểm hỗ trợ: Nhà đầu tư nộp hồ sơ đề nghị hỗ trợ sau khi dự án hoàn thành, nghiệm thu và đi vào hoạt động trong thời gian 90 ngày; giải ngân 100% kinh phí hỗ trợ trong 30 ngày, kể từ ngày được UBND tỉnh quyết định

b) Cơ quan thực hiện

- Cơ quan chủ trì tiếp nhận hồ sơ và thẩm định: Sở Công Thương.

- Cơ quan phê duyệt hỗ trợ: Ủy ban nhân dân tỉnh.

c) Thành phần hồ sơ:

- Văn bản đề nghị hỗ trợ đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp

- Bản sao: Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư; Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có); Quyết định thành lập cụm công nghiệp;

- Văn bản tài liệu nghiệm thu dự án đi vào hoạt động (theo quy định pháp luật về xây dựng)

2. Hỗ trợ đầu tư xây dựng chợ nông thôn theo Điều 6:

a) Thời điểm hỗ trợ: Nhà đầu tư nộp hồ sơ đề nghị hỗ trợ sau khi dự án hoàn thành, nghiệm thu và đi vào hoạt động trong thời gian 90 ngày; giải ngân 100% kinh phí hỗ trợ trong 30 ngày, kể từ ngày được UBND tỉnh quyết định

b) Cơ quan thực hiện

- Cơ quan chủ trì tiếp nhận hồ sơ và thẩm định: Sở Công Thương.

- Cơ quan phê duyệt hỗ trợ: Ủy ban nhân dân tỉnh.

c) Thành phần hồ sơ:

- Văn bản đề nghị hỗ trợ đầu tư xây dựng chợ;

- Bản sao: Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư; Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc tài liệu tương đương;

- Quyết định phê duyệt dự án đầu tư (theo quy định pháp luật về xây dựng)

- Văn bản tài liệu nghiệm thu dự án đi vào hoạt động (theo quy định pháp luật về xây dựng)

3. Hỗ trợ đầu tư xây dựng công trình khuyến khích xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường theo Điều 7: 

a) Thời điểm hỗ trợ: Nhà đầu tư nộp hồ sơ đề nghị hỗ trợ sau khi dự án hoàn thành, nghiệm thu và đi vào hoạt động trong thời gian 90 ngày; giải ngân 100% kinh phí hỗ trợ trong 30 ngày, kể từ ngày được UBND tỉnh quyết định

b) Cơ quan thực hiện

- Cơ quan chủ trì tiếp nhận hồ sơ và thẩm định: cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành.

- Cơ quan phê duyệt hỗ trợ: Ủy ban nhân dân tỉnh.

c) Thành phần hồ sơ:

- Văn bản đề nghị hỗ trợ đầu tư xây dựng công trình khuyến khích xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường;

- Bản sao: Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư; Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc tài liệu tương đương;

- Quyết định phê duyệt dự án đầu tư (theo quy định pháp luật về xây dựng)

- Văn bản tài liệu nghiệm thu dự án đi vào hoạt động (theo quy định pháp luật về xây dựng)

4. Hỗ trợ đào tạo lao động theo Điều 8:

a) Thời điểm hỗ trợ: Nhà đầu tư nộp hồ sơ đề nghị hỗ trợ sau khi hoàn thành khóa đào tạo hoặc trong thời gian 90 ngày; giải ngân 100% kinh phí hỗ trợ trong 30 ngày kể từ ngày kể từ ngày được UBND tỉnh quyết định

b) Cơ quan thực hiện

- Cơ quan chủ trì tiếp nhận hồ sơ và thẩm định: Sở Giáo dục và Đào tạo.

- Cơ quan phê duyệt hỗ trợ: Ủy ban nhân dân tỉnh.

c) Thành phần hồ sơ:

- Văn bản đề nghị hỗ trợ;

- Quyết định của cơ sở đào tạo; kèm theo danh sách đào tạo;

- Quyết định cấp chứng chỉ; danh sách cấp chứng chỉ;

- Hợp đồng lao động;

Chương III

NGUỒN KINH PHÍ, CƠ CHẾ HỖ TRỢ

 

Điều 10. Nguồn kinh phí và cơ chế hỗ trợ

1. Kinh phí để thực hiện chính sách hỗ trợ đầu tư được bố trí từ nguồn ngân sách tỉnh.

2. Cơ chế bố trí hỗ trợ đầu tư: Chính sách hỗ trợ đầu tư quy định tại Nghị quyết này được thực hiện theo Điều 9.

 

Chương IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

 

Điều 11. Quy định chuyển tiếp

Đối với các dự án, nội dung hỗ trợ đã triển khai, chưa được hưởng ưu đãi, hỗ trợ đầu tư theo Nghị quyết số 16/2022/NQ-HĐND thì được hưởng chính sách hỗ trợ đầu tư theo Nghị quyết này.

Điều 12. Tổ chức thực hiện

1. Nghị quyết này thay thế Nghị Quyết số 16/2022/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết, báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh kết quả thực hiện theo quy định.

3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh, các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn khóa .., kỳ họp thứ .. thông qua ngày ...tháng ... năm 2025 và có hiệu lực từ ngày ... tháng ...năm 2025./.

 

Tin nổi bật