Cổng thông tin điện tử

Tỉnh Lạng Sơn

Dự thảo Quyết định ban hành Quy định đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục hàng hóa, dịch vụ đặc thù lĩnh vực giao thông vận tải thực hiện kê khai giá trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

Cơ quan soạn thảo: Sở Giao thông Vận tải

Ngày bắt đầu: 15/11/2024

Ngày kết thúc: 15/12/2024

Số lượt xem: 13

Góp ý: 0

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

          Quy định này quy định về Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục hàng hóa, dịch vụ đặc thù lĩnh vực giao thông vận tải thực hiện kê khai giá trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, bao gồm:

- Dịch vụ trông giữ xe đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách

- Dịch vụ vận tải hành khách bằng taxi

- Dịch vụ vận tải hành khách tham quan du lịch

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Các cơ quan nhà nước, tổ chức được Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn giao trách nhiệm quản lý giá lĩnh vực giao thông vận tải.

2. Các tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ dịch vụ trông giữ xe đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách, dịch vụ vận tải hành khách bằng taxi, dịch vụ vận tải hành khách tham quan du lịch.

 

Chương II

ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KỸ THUẬT CỦA HÀNG HÓA, DỊCH VỤ ĐẶC THÙ LĨNH VỰC GIAO THÔNG VẬN TẢI

 

Điều 3. Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của Dịch vụ trông giữ xe đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách

          1. Loại phương tiện trông giữ (loại xe, số chỗ ngồi, nằm, trọng tải).

          2. Loại dịch vụ (trông giữ theo lượt, trông giữ ban ngày, trông giữ ban đêm, trông giữ tháng).

          3. Lương, bảo hiểm của cán bộ, nhân viên trông giữ.

          4. Các loại thuế (giá trị gia tăng, đất, thu nhập), phí (thuê đất, điện, nước, vệ sinh, internet).

          5. Khấu hao tài sản, thiết bị.

6. Quản lý, lãi vay với hoạt động Dịch vụ trông giữ xe đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách.

Ngoài các đặc điểm kinh tế - kỹ thuật cơ bản nêu trên, thực tế Dịch vụ trông giữ xe đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách có thể có các đặc điểm khác. Trong quá trình thực hiện kê khai giá cước, các đơn vị căn cứ tình hình thực tế để thực hiện kê khai cho phù hợp.

Điều 4. Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của Dịch vụ vận tải hành khách bằng taxi

1. Đặc điểm của phương tiện: nhãn hiệu xe, số chỗ ngồi, năm sản xuất, loại nhiên liệu (pin nhiêu liệu, điện, khí…).

2. Khấu hao, bảo dưỡng, sửa chữa, bảo hiểm, thuế, lệ phí (đăng kiểm, bảo trì đường bộ; cầu, đường; bến, bãi đỗ xe; thiết bị giám sát hành trình) của phương tiện.

3. Cự ly vận chuyển.

4. Lương, bảo hiểm của lái xe.

5. Quản lý, lãi vay với hoạt động Dịch vụ vận tải hành khách bằng taxi.

Ngoài các đặc điểm kinh tế - kỹ thuật cơ bản nêu trên, thực tế Dịch vụ vận tải hành khách bằng taxi có thể có các đặc điểm khác. Trong quá trình thực hiện kê khai giá cước, các đơn vị căn cứ tình hình thực tế để thực hiện kê khai cho phù hợp.

Điều 5. Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của Dịch vụ vận tải hành khách tham quan du lịch

1. Đặc điểm của phương tiện: nhãn hiệu xe, số chỗ ngồi (nằm), năm sản xuất, loại nhiên liệu (pin nhiêu liệu, điện, khí…).

2. Khấu hao, bảo dưỡng, sửa chữa, bảo hiểm, thuế, lệ phí (đăng kiểm, bảo trì đường bộ; cầu, đường; bến, bãi đỗ xe; thiết bị giám sát hành trình, camera giám sát) của phương tiện.

3. Cự ly vận chuyển.

4. Lương, bảo hiểm của lái xe, nhân viên phục vụ trên xe.

5. Quản lý, lãi vay với hoạt động dịch vụ vận tải hành khách tham quan du lịch.

Ngoài các đặc điểm kinh tế - kỹ thuật cơ bản nêu trên, thực tế Dịch vụ vận tải hành khách tham quan du lịch có thể có các đặc điểm khác. Trong quá trình thực hiện kê khai giá cước, các đơn vị căn cứ tình hình thực tế để thực hiện kê khai cho phù hợp.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 6. Tổ chức thực hiện

1. Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, các sở, ngành địa phương và các cơ quan, tổ chức có liên quan tổ chức triển khai, đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quy định này.

2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các ngành, địa phương, tổ chức và cá nhân phản ánh về Sở Giao thông vận tải để nghiên cứu, tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

Tin nổi bật