Đồng chí Hoàng Quốc Khánh, Bí thư Tỉnh ủy làm việc với các xã Chi Lăng, Bằng Mạc, Chiến Thắng, Nhân Lý, Quan Sơn, Vạn Linh
Kế hoạch triển khai Tháng hành động vì bình đẳng giới và phòng ngừa, ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới năm 2025 trên địa bàn tỉnh
Chỉ đạo thực hiện Công điện của Thủ tướng Chính phủ về đẩy mạnh thực hiện các giải pháp phát triển thị trường trong nước năm 2025
Chỉ đạo khẩn trương rà soát, hoàn thiện hồ sơ Bảng giá đất lần đầu năm 2026 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
Phê duyệt 58 chỉ tiêu tuyển dụng công chức các sở, ban, ngành năm 2025
Đoàn công tác Bộ Giáo dục và Đào tạo kiểm tra công tác đầu năm học tại Sở Giáo dục và Đào tạo
Đồng chí Hoàng Quốc Khánh, Bí thư Tỉnh ủy làm việc với các xã Lộc Bình, Khuất Xá, Lợi Bác, Mẫu Sơn, Na Dương, Thống Nhất, Xuân Dương
UBND tỉnh họp chuyên đề tháng 10
Thực hiện chỉ đạo tại Công điện số 194/CĐ-TTg ngày 10/10/2025 của Thủ tướng Chính phủ về khẩn trương rà soát, báo cáo kết quả hoạt động đầu tư của 9 tháng đầu năm 2025
Triển khai thực hiện Nghị định số 163/2025/NĐ-CP ngày 29/6/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp để tổ chức, hướng dẫn thi hành Luật Dược
Chỉ đạo tăng cường thực hiện chính sách bảo hiểm y tế học sinh, sinh viên năm học 2025-2026 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
Cơ quan soạn thảo: Sở Giao thông Vận tải
Ngày bắt đầu: 15/11/2024
Ngày kết thúc: 15/12/2024
Số lượt xem: 376
Góp ý: 0
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục hàng hóa, dịch vụ đặc thù lĩnh vực giao thông vận tải thực hiện kê khai giá trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, bao gồm:
- Dịch vụ trông giữ xe đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách
- Dịch vụ vận tải hành khách bằng taxi
- Dịch vụ vận tải hành khách tham quan du lịch
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các cơ quan nhà nước, tổ chức được Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn giao trách nhiệm quản lý giá lĩnh vực giao thông vận tải.
2. Các tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ dịch vụ trông giữ xe đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách, dịch vụ vận tải hành khách bằng taxi, dịch vụ vận tải hành khách tham quan du lịch.
Chương II
ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KỸ THUẬT CỦA HÀNG HÓA, DỊCH VỤ ĐẶC THÙ LĨNH VỰC GIAO THÔNG VẬN TẢI
Điều 3. Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của Dịch vụ trông giữ xe đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách
1. Loại phương tiện trông giữ (loại xe, số chỗ ngồi, nằm, trọng tải).
2. Loại dịch vụ (trông giữ theo lượt, trông giữ ban ngày, trông giữ ban đêm, trông giữ tháng).
3. Lương, bảo hiểm của cán bộ, nhân viên trông giữ.
4. Các loại thuế (giá trị gia tăng, đất, thu nhập), phí (thuê đất, điện, nước, vệ sinh, internet).
5. Khấu hao tài sản, thiết bị.
6. Quản lý, lãi vay với hoạt động Dịch vụ trông giữ xe đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách.
Ngoài các đặc điểm kinh tế - kỹ thuật cơ bản nêu trên, thực tế Dịch vụ trông giữ xe đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách có thể có các đặc điểm khác. Trong quá trình thực hiện kê khai giá cước, các đơn vị căn cứ tình hình thực tế để thực hiện kê khai cho phù hợp.
Điều 4. Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của Dịch vụ vận tải hành khách bằng taxi
1. Đặc điểm của phương tiện: nhãn hiệu xe, số chỗ ngồi, năm sản xuất, loại nhiên liệu (pin nhiêu liệu, điện, khí…).
2. Khấu hao, bảo dưỡng, sửa chữa, bảo hiểm, thuế, lệ phí (đăng kiểm, bảo trì đường bộ; cầu, đường; bến, bãi đỗ xe; thiết bị giám sát hành trình) của phương tiện.
3. Cự ly vận chuyển.
4. Lương, bảo hiểm của lái xe.
5. Quản lý, lãi vay với hoạt động Dịch vụ vận tải hành khách bằng taxi.
Ngoài các đặc điểm kinh tế - kỹ thuật cơ bản nêu trên, thực tế Dịch vụ vận tải hành khách bằng taxi có thể có các đặc điểm khác. Trong quá trình thực hiện kê khai giá cước, các đơn vị căn cứ tình hình thực tế để thực hiện kê khai cho phù hợp.
Điều 5. Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của Dịch vụ vận tải hành khách tham quan du lịch
1. Đặc điểm của phương tiện: nhãn hiệu xe, số chỗ ngồi (nằm), năm sản xuất, loại nhiên liệu (pin nhiêu liệu, điện, khí…).
2. Khấu hao, bảo dưỡng, sửa chữa, bảo hiểm, thuế, lệ phí (đăng kiểm, bảo trì đường bộ; cầu, đường; bến, bãi đỗ xe; thiết bị giám sát hành trình, camera giám sát) của phương tiện.
3. Cự ly vận chuyển.
4. Lương, bảo hiểm của lái xe, nhân viên phục vụ trên xe.
5. Quản lý, lãi vay với hoạt động dịch vụ vận tải hành khách tham quan du lịch.
Ngoài các đặc điểm kinh tế - kỹ thuật cơ bản nêu trên, thực tế Dịch vụ vận tải hành khách tham quan du lịch có thể có các đặc điểm khác. Trong quá trình thực hiện kê khai giá cước, các đơn vị căn cứ tình hình thực tế để thực hiện kê khai cho phù hợp.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, các sở, ngành địa phương và các cơ quan, tổ chức có liên quan tổ chức triển khai, đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quy định này.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các ngành, địa phương, tổ chức và cá nhân phản ánh về Sở Giao thông vận tải để nghiên cứu, tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Cổng thông tin điện tử tỉnh Lạng Sơn
Chịu trách nhiệm:  Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
Địa chỉ:Số 02 đường Hùng Vương, phường Lương Văn Tri, tỉnh Lạng Sơn
Điện thoại:(0205) 3.812.656
Copyright Ⓒ Cổng thông tin điện tử tỉnh Lạng Sơn. All Rights Reserved