Cổng thông tin điện tử

Tỉnh Lạng Sơn

Dự thảo Nghị quyết phê chuẩn Đề án phát triển giao thông nông thôn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2026 – 2030

Cơ quan soạn thảo: Sở Xây dựng

Ngày bắt đầu: 06/11/2025

Ngày kết thúc: 16/11/2025

Số lượt xem: 4

Góp ý: 0

NGHỊ QUYẾT

Phê chun Đề án phát trin giao thông nông thôn tnh Lng Sơn giai đon 2026 2030

 

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 72/2025/QH15;

Căn cứ Luật Đường bộ số 35/2024/QH15;

Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 62/2020/QH14;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán, Luật Kế toán, Luật Kiểm toán độc lập, Luật Ngân sách nhà nước, Luật Quản lý, sử dụng tài sản công, Luật Quản lý thuế, Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật Dự trữ quốc gia, Luật Xử lý vi phạm hành chính số 56/2024/QH15;

Căn cứ Luật Đầu tư công số 58/2024/QH15;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;

          Xét Tờ trình số     /TTr-UBND ngày    tháng    năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê chuẩn Đề án phát triển giao thông nông thôn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2026 - 2030; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

          Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết phê chuẩn Đề án phát triển giao thông nông thôn tỉnh Lạng Sơn, giai đoạn 2026 – 2030.

Điều 1. Phê chun Đề án phát triển giao thông nông thôn tỉnh Lạng Sơn, giai đoạn 2026 – 2030, với những nội dung chủ yếu sau:

          1. Mục tiêu chung

          Tiếp tc đầu tư, ci to, nâng cp, kết hp xây dng mi đồng b mng lưới đường và cu trên đường giao thông nông thôn ca tnh đạt tiêu chun k thut đáp ng yêu cu phát trin phc v có hiu qu chương trình mc tiêu quc gia xây dng nông thôn mi. Nhm thúc đẩy phát trin kinh tế xã hi, thu hp khong cách nâng cao đời sng ca đồng bào vùng nông thôn, vùng dân tc thiu s, vùng sâu, vùng xa.

          Đến năm 2030 t l đường xã được ri nha hoc bê tông đạt trên 90%; t l thôn có đường ô tô đến trung tâm thôn được cng hóa đạt trên 95%; Nâng t l cng hoá 04 loi đường GTNT đạt ti thiu 80%; Trong đó ưu tiên hoàn thành tiêu chí v giao thông trong Chương trình mc tiêu quc gia xây dng nông thôn mi tnh. 100% các cu giao thông nông thôn đã được xây dng kiên c được qun lý, bo trì theo quy định.

          2. Mục tiêu cụ thể

          - Đường giao thông nông thôn:

           Giai đoạn 2026-2030 cứng hóa thêm được 1.390km mặt đường GTNT các loại (tương ứng mỗi năm cứng hóa được khoảng 280km), nâng tổng số mặt đường GTNT được cứng hóa đến hết năm 2030 đạt 8.187km/10.001km (đạt tỷ lệ 82%). Rải nhựa hoặc bê tông thêm được 650km đường xã (tương ứng mỗi năm cứng hóa được 130km), nâng tỷ lệ đường xã được rải nhựa hoặc bê tông đến hết năm 2030 đạt 3.552km/3.656km (đạt tỷ lệ 97%); Tổng số thôn có đường ô tô đến trung tâm thôn được cứng hóa đạt 1.440/1.515 thôn (đạt tỷ lệ 95%), cụ thể như sau:

          + Đường xã: Giai đoạn 2026-2030 cứng hoá thêm được 650km, nâng tổng chiều dài đường trục xã được cứng hóa đến hết năm 2030 là 3.552km/3.656km (đạt tỷ lệ 97%);

          + Hệ thống đường thôn: Giai đoạn 2026-2030 cứng hóa thêm được 286km, nâng tổng chiều dài đường trục thôn được cứng hóa đến hết năm 2030 là 1.546km/1.933km (đạt tỷ lệ 80%);

          + Hệ thống đường ngõ xóm: Giai đoạn 2026-2030 cứng hóa thêm được 319km, nâng tổng chiều dài đường ngõ xóm được cứng hóa đến hết năm 2030 là 2.731km/3.901km (đạt tỷ lệ 70%);

          + Hệ thống đường trục chính nội đồng: Giai đoạn 2026-2030 cứng hóa thêm được 135km, nâng tổng chiều dài đường trục chính nội đồng được cứng hóa đến hết năm 2030 là 358km/512km (đạt tỷ lệ 70%).

          - Cầu trên đường giao thông nông thôn:

          Giai đoạn 2026 - 2030 đầu tư xây dựng tối thiểu 280 cây cầu trên đường GTNT; 100% các cầu giao thông nông thôn đã được xây dựng kiên cố được quản lý, bảo trì theo quy định.

3. Nguyên tắc

3.1. Đối với đường giao thông nông thôn

- Việc quản lý, đầu tư phát triển mạng lưới GTNT do cấp xã chủ động, chịu trách nhiệm chỉ đạo và tổ chức thực hiện.

- Phát triển đường GTNT với phương châm “dân làm, Nhà nước hỗ trợ”, trong đó: Nhà nước hỗ trợ các loại vật tư, vật liệu chính gồm xi măng, cát, đá hoặc sỏi đổ bê tông (đối với mặt đường bê tông xi măng); đối với các tuyến gia cố nền đường bằng tro bay, tro xỉ, phụ gia (đối với mặt đường đá dăm láng nhựa) sẽ được hỗ trợ vật liệu chính, hỗ trợ chi phí máy, hỗ trợ thi công; hỗ trợ chi phí quản lý, giám sát, hướng dẫn kỹ thuật, thanh quyết toán công trình...

- Đối tượng hỗ trợ: Hệ thống đường giao thông nông thôn theo tiêu chí nông thôn mới, bao gồm: (1) đường xã; (2) đường thôn; (3) đường ngõ xóm; (4) đường trục chính nội đồng trong giai đoạn từ 2026 đến hết 2030. Phần mặt đường các tuyến đường xã, đường thôn, đường ngõ xóm và đường trục chính nội đồng. Các hạng mục khác như: nền đường (trừ nền đường được gia cố bằng tro bay, tro xỉ, phụ gia áp dựng cho mặt đường đá dăm láng nhựa), cầu, ngầm, rãnh thoát nước không tính hỗ trợ đầu tư trong Đề án này.

- Ngân sách tỉnh hỗ trợ đối với đường xã; ngân sách xã hỗ trợ đối với đường thôn, ngõ xóm, đường nội đồng.

- Các công trình do cấp xã, thôn tổ chức huy động cộng đồng dân cư, nhóm thợ, đơn vị thi công để tổ chức thực hiện, có sự kiểm soát của Nhà nước về kỹ thuật, vật tư, vật liệu.

- Nhân dân tự nguyện hiến đất, giải phóng mặt bằng, đóng góp phần vật liệu còn lại cùng tổ chức thi công xây dựng công trình.

3.2. Đối với cầu trên đường giao thông nông thôn

- Phát trin cu trên đường giao thông nông thôn ch yếu vi phương châm Nhà nước và Nhân dân cùng làm; phn cu chính bng ngun ngân sách nhà nước h tr đầu tư từ nguồn ngân sách tỉnh, ngân sách xã tối thiểu 90%, phn còn li huy động t ngun xã hi hoá (10%). Nhân dân t đóng góp kinh phí thc hin thi công nn, mt đường hai bên đầu cu mi bên 10m tính t đuôi m cu tr ra;

- UBND cp xã c cán b k thut của cơ quan chuyên môn thc hin công tác kim tra, giám sát;

- Cp xã thc hin giám sát cng đồng.

- Nhân dân tự nguyện hiến đất, giải phóng mặt bằng, đóng góp phần vật liệu còn lại cùng tổ chức thi công xây dựng công trình.

4. Cơ chế thực hiện đầu tư

- Trình t, th tc đầu tư công trình GTNT thc hin theo Quy chế qun lý đầu tư xây dng công trình giao thông nông thôn trên địa bàn tnh.

- Đối vi nhng công trình đường GTNT có quy mô k thut đơn gin, không phc tp s dng Thiết kế mu đường giao thông nông thôn; được áp dng cơ chế đặc thù trong qun lý đầu tư xây dng đối vi mt s d án thuc các Chương trình mc tiêu quc gia.

+ Đối vi nhng công trình có các hng mc ngm, cng, kè, rãnh thoát nước và các công trình ph tr khác ch đầu tư phi lng ghép các ngun vn trin khai thc hin đồng b đảm bo yêu cu khai thác, s dng. Khuyến khích s đóng góp và t t chc thi công ca nhân dân theo s ch đạo, hướng dn ca cơ quan chuyên môn.

- Thc hin giám sát cng đồng (các xã c cán b k thut của phòng chuyên môn tham gia giám sát cùng cng đồng dân cư).

5. Cơ chế hỗ trợ

5.1. Đối vi đường giao thông nông thôn

a) Đường trc xã: Ngân sách tnh h trợ.

- Mt đường bê tông xi măng

+ H tr vt liu: H tr 100% vt liu xi măng, cát, đá hoc si để xây dng mt đường bê tông xi măng.

+ H tr thi công: Đi vi các xã khu vc III và các xã đặc bit khó khăn, xã biên gii an toàn khu h tr 70% chi phí thi công (nhân công, máy, vt liu ph); các xã khu vc II  h tr 50% chi phí thi công (nhân công, máy, vt liu ph); các xã khu vc I h tr 30% chi phí thi công (nhân công, máy, vt liu ph).

- Mt đường láng nha (s dng các cht gia c: xi măng, tro bay, tro x, ph gia để gia c nn, mt đường được láng nha, nhũ tương hoc cacboncor).

+ H tr vt liu: H tr 100% vt liu tro bay, tro x, xi măng, nha đường, đá để gia c nn và làm mt đường.

+ H tr thi công: H tr 100% chi phí máy thi công. Đối vi các xã khu vc III và các xã đặc bit khó khăn, xã biên gii an toàn khu h tr 70% chi phí thi công (nhân công, vt liu ph); các xã khu vc II h tr 50% chi phí thi công (nhân công, vt liu ph); các xã khu vc I h tr 30% chi phí thi công (nhân công, vt liu ph).

b) Đường thôn: Ngân sách xã h tr.

- Mt đường bê tông xi măng

+ H tr vt liu: H tr 100% vt liu xi măng, cát, đá hoc si để xây dng mt đường bê tông xi măng.

+ H tr thi công: Không h tr thi công đường trc thôn. Phn thi công do cng đồng dân cư ch động huy động, đóng góp... t t chc thc hin.

- Mt đường láng nha (s dng các cht gia c: xi măng, tro bay, tro x, ph gia để gia c nn, mt đường được láng nha, nhũ tương hoc cacboncor).

+ H tr vt liu: H tr 100% vt liu tro bay, tro x, xi măng, nha đường, đá để gia c nn và làm mt đường.

+ H tr thi công: H tr 100% chi phí máy thi công. Các chi phí nhân công, vt liu ph do cng đồng dân cư ch động huy động, đóng góp... t t chc thc hin.

c) Đường ngõ xóm và đường trc chính ni đồng:

Ngân sách xã h tr toàn b xi măng. Các chi phí: cát, đá, nhân công, vt liu ph do cng đồng dân cư ch động huy động, đóng góp... t t chc thc hin.

d) H tr chi phí khác

Nhà nước h tr các khon chi khác cho đường trc xã, trc thôn gm: tư vn k thut, qun lý tiến độ, cht lượng thi công, lp h sơ d toán công trình, lp h sơ thanh quyết toán,... vi giá tr ti đa bng 5% tng d toán được duyt, tuy nhiên không quá 150 triu/1 công trình.

đ) Đóng góp ca nhân dân: T nguyn hiến đất, gii phóng mt bng, đóng góp phn vt liu còn li và t t chc thi công xây dng công trình (thi công nn đường, đắp l đường, rãnh thoát nước và đổ bê tông mt đường, duy tu bo dưỡng thường xuyên đường).

e) Cơ chế giám sát: Thc hin giám sát cng đồng.

5.2. Đối vi cu trên đường giao thông nông thôn

Phát trin cu trên đường giao thông nông thôn ch yếu vi phương châm “Nhà nước và Nhân dân cùng làm; phn cu chính bng ngun ngân sách nhà nước h tr đầu tư t ngân sách tnh ti đa 70%; ngân sách xã 20% tr lên, phn còn li huy động t ngun xã hi hoá (10%). Nhân dân t đóng góp kinh phí thc hin thi công nn, mt đường hai bên đầu cu mi bên 10m tính t đuôi

6. Nhu cầu vốn đầu tư: Tổng kinh phí thực hiện dự kiến đối với xây dựng đường GTNT và cầu trên đường GTNT giai đoạn 2026 - 2030 là 1.984,8 tỷ đồng, trong đó:

- Đường giao thông nông thôn: Khối lượng thực hiện cho cả giai đoạn 2026-2030 là 1.390Km đường với tổng kinh phí 1.544,8 tỷ đồng, cụ thể như sau:

  TT

Loại đường

Khối lượng (Km)

Kinh phí                 

Ngân sách Nhà nước  hỗ trợ

1

Đường xã (cấp A,B)

650

964.417

843.468

2

Đường thôn (cấp B,C)

286

310.915

182.287

3

Đường trục chính nội đồng (cấp C)

135

105.077

21.295

4

Đường ngõ, xóm (cấp D)

319

164.354

33.023

 

Tổng cộng

1.390

1.544.763

1.080.073

Cơ cấu vốn cụ thể như sau: Vốn ngân sách hỗ trợ là 1.080,073 tỷ đồng chiếm tỷ lệ 70%, vốn huy động khác là 464,69 tỷ đồng chiếm tỷ lệ 30%.

- Cầu trên đường giao thông nông thôn: Khối lượng thực hiện cho cả giai đoạn 2026-2030 khoảng 280 cầu (với dự toán suất đầu tư là 25 triệu đồng/1m² cầu), với nhu cầu kinh phí là 440 tỷ đồng. Trong đó ngân sách tỉnh tối đa là 308 tỷ đồng chiếm 70%; ngân sách xã 88 tỷ đồng chiếm 20%. Phần còn lại huy động từ nguồn xã hội hoá 44 tỷ đồng. Kinh phí nhân dân tự đóng góp thực hiện phần đường dẫn hai bên đầu cầu là: 16,8 tỷ đồng.

7. Nguồn vốn và phân cấp vốn ngân sách nhà nước hỗ trợ:

          Tổng vốn nhà nước hỗ trợ giai đoạn 2026-2030 là 1.476 tỷ đồng, cụ thể như sau:

          7.1. Đối với đường giao thông nông thôn

          a) Ngân sách tỉnh hỗ trợ cả giai đoạn là 843 tỷ đồng, mỗi năm bố trí 168,6 tỷ đồng để hỗ trợ xây dựng đường trục xã, gồm: 

          - Nguồn kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2026 - 2030 hỗ trợ 600 tỷ đồng, tương ứng 120 tỷ đồng/năm.

          - Bố trí từ nguồn chi khác ngân sách tỉnh là 100 tỷ đồng, tương ứng 20 tỷ đồng/năm.

          - Bố trí các nguồn vốn hợp pháp khác là 143 tỷ đồng, tương ứng 28,6 tỷ đồng/năm.

          b) Ngân sách xã hỗ trợ cả giai đoạn là 237 tỷ đồng, mỗi năm trung bình 47 tỷ đồng để hỗ trợ cho các tuyến đường trục thôn, ngõ xóm, trục chính nội đồng, bình quân mỗi xã 0,8 tỷ đồng/năm, trong đó:

          - Vốn đầu tư phát triển nguồn cân đối ngân sách xã hỗ trợ 11 tỷ đồng/năm cho xi măng.

          - Các nguồn vốn Chương trình mục tiêu quốc gia, nguồn dự phòng, nguồn chi khác ngân sách xã và các nguồn hợp pháp khác hỗ trợ cát, đá, thi công và chi phí khác là 36,4 tỷ đồng/năm.

          7.2. Đối với cầu trên đường giao thông nông thôn

          Nguồn vốn: ngân sách tỉnh; ngân sách xã và nguồn huy động xã hội hoá. Trong đó tổng vốn hỗ trợ của ngân sách Nhà nước là 396 tỷ đồng. Cơ cấu nguồn vốn phân bổ theo dự toán hằng năm từ nguồn vốn đầu tư công, nguồn vốn chi khác ngân sách tỉnh.

          Điều 2. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn khoá ..., kỳ họp thứ hai mươi thông qua ngày ... tháng ...năm 2025 và có hiệu lực từ ngày ... tháng ... năm 2026./.

Tin nổi bật