Cổng thông tin điện tử

Tỉnh Lạng Sơn

Dự thảo Nghị quyết của HĐND tỉnh thông qua Bảng giá đất lần đầu năm 2026 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

Cơ quan soạn thảo: Sở Nông nghiệp và Môi trường

Ngày bắt đầu: 05/09/2025

Ngày kết thúc: 05/10/2025

Số lượt xem: 45

Góp ý: 0

QUY ĐỊNH

BẢNG GIÁ ĐẤT LẦN ĐẦU NĂM 2026 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số…../2025/NQ-HĐND ngày … /…/2025 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn)

 

Chương I

 QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Nguyên tắc chung khi xác định giá các loại đất

Căn cứ vào thực tế khu vực, vị trí đất, khoảng cách tới đường giao thông (đối với nhóm đất nông nghiệp); khả năng sinh lời, khoảng cách tới đường giao thông, đường phố và điều kiện mức độ đầu tư cơ sở hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, kinh doanh và cung cấp dịch vụ (đối với nhóm đất phi nông nghiệp) để xác định giá các loại đất theo nguyên tắc:

a) Nhóm đất nông nghiệp: Đất khu vực I, vị trí 1 có giá cao nhất; các khu vực, vị trí tương ứng tiếp theo có mức giá giảm dần.

b) Nhóm đất phi nông nghiệp: Đường loại I, khu vực I, vị trí 1 có khả năng sinh lợi cao nhất, có điều kiện cơ sở hạ tầng thuận lợi nhất, gần trục đường giao thông chính có mức giá cao nhất. Các loại đường, khu vực và vị trí tiếp theo có khả năng sinh lời và điều kiện cơ sở hạ tầng kém thuận lợi hơn có mức giá theo thứ tự giảm dần.

Chương II

QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ CỤ THỂ ĐỂ XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ ĐỐI VỚI TỪNG LOẠI ĐẤT, SỐ LƯỢNG VỊ TRÍ ĐẤT TRONG BẢNG GIÁ ĐẤT

Điều 2. Tiêu chí cụ thể để xác định vị trí đối với từng loại đất trong bảng giá đất

1. Đối với nhóm đất nông nghiệp: Căn cứ năng suất cây trồng, vật nuôi liên quan đến thửa đất; khoảng cách từ nơi sản xuất, đến nơi tiêu thụ sản phẩm; điều kiện giao thông phục vụ sản xuất, tiêu thụ sản phẩm; các điều kiện tự nhiên thuận lợi cho việc sản xuất, cung cấp nước tưới. Vị trí đất trong xây dựng bảng giá đất được xác định theo từng khu vực và thực hiện như sau:

a) Vị trí 1 là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện thuận lợi nhất;

b) Các vị trí tiếp theo là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện kém thuận lợi hơn so với vị trí liền kề trước đó.

2. Đối với nhóm đất phi nông nghiệp: Căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh; điều kiện về giao thông; các yếu tố liên quan đến quy hoạch sử dụng đất. Vị trí đất được xác định gắn với từng đường, đoạn đường, phố, đoạn phố (đối với đất ở tại đô thị, đất thương mại, dịch vụ tại đô thị, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tại đô thị), đường, đoạn đường hoặc khu vực (đối với đất ở tại nông thôn; đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tại nông thôn) và căn cứ vào khoảng cách đến trung tâm chính trị, kinh tế, thương mại trong khu vực, thực hiện như sau:

a) Vị trí 1 là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện thuận lợi nhất;

b) Các vị trí tiếp theo là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện kém thuận lợi hơn so với vị trí liền kề trước đó.

c) Đối với các thửa đất, khu đất có vị trí đặc biệt làm ảnh hưởng tăng hoặc giảm giá đất so với vị trí liền kề, căn cứ vào kết quả khảo sát giá đất theo nguyên tắc thị trường đế quy định cụ thể khi xây dựng bảng giá đất.

Điều 3. Quy định số lượng vị trí đất trong bảng giá đất

1. Nhóm đất nông nghiệp

a) Các bảng giá bao gồm: đất trồng cây hằng năm (gồm đất trồng lúa; đất trồng cây hằng năm khác); đất trồng cây lâu năm; đất nuôi trồng thuỷ sản được xác định giá theo khu vực và vị trí. Cách xác định như sau:

- Vị trí 1: Trong khoảng cách từ chỉ giới đường đỏ hoặc mép của đường giao thông chính gần nhất (Quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ và đường giao thông liên xã, liên thôn) vào sâu đến hết mét thứ 150;

- Vị trí 2: Từ mét thứ 151 đến hết mét thứ 300;

- Vị trí 3: Từ mét thứ 301 trở lên.

b) Bảng giá đất rừng sản xuất: Được áp dụng theo khu vực (xã, phường thuộc khu vực nào áp giá theo khu vực đó).

2. Nhóm đất phi nông nghiệp

a) Bảng giá đất ở tại nông thôn; Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; Bảng giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tại nông thôn; Bảng giá đất ở tại đô thị; Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị; Bảng giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tại đô thị.

- Quy định chung:

+ Cự ly, vị trí thửa đất: Được xác định theo chiều dài đường đi (ngắn nhất) từ trục đường chính đến thửa đất đó.

+ Xác định cự ly, vị trí thửa đất để áp giá được tính theo vị trí quy định tại điểm b khoản 2 Điều này.

+ Xác định cự ly, vị trí thửa đất theo chiều dài đường đi (ngắn nhất) từ trục đường chính đến thửa đất đó.

+ Xác định cự ly, vị trí thửa đất áp giá tính theo diện tích tiếp giáp mặt tiền của thửa đất;

- Quy định về cách xác định giá cho từng vị trí của thửa đất:

+ Vị trí 1: Tính từ chỉ giới đường đỏ hoặc từ mép ngoài của hành lang an toàn giao thông theo quy định (đối với đường chưa có quy định chỉ giới) vào hết mét thứ 20 (nếu thửa đất có diện tích nằm trong chỉ giới đường đỏ thì cũng được tính theo giá của Vị trí 1).

+ Vị trí 2: Tính từ mét thứ 21 đến hết mét thứ 80;

+ Vị trí 3: Tính từ mét thứ 81 đến hết mét thứ 150;

+ Vị trí 4: Tính từ mét thứ 151 trở lên;

+ Vị trí 4 tại khu vực giáp ranh đô thị, các trục giao thông chính: Tính từ  mét thứ 151 đến hết mét thứ 300.

+ Các vị trí chưa quy định mức giá trong bảng giá này và các vị trí còn lại áp dụng theo mức giá quy định tại bảng giá đất khu vực còn lại tại đô thị và nhóm vị trí tại nông thôn.

b) Nguyên tắc xác định giá đất cho các trường hợp đặc biệt:

- Đối với đất thuộc Vị trí 1 (có mặt tiền tiếp giáp với đường phố chính):

+ Thửa đất có chiều rộng mặt tiền lớn hơn hoặc bằng ba ( ³ 3) mét, hệ số K = 1;

+ Thửa đất có chiều rộng mặt tiền lớn hơn hoặc bằng hai ( ³ 2) mét đến nhỏ hơn ba (< 3) mét, hệ số K = 0,9;

+ Thửa đất có chiều rộng mặt tiền nhỏ hơn hai ( < 2) mét, hệ số K = 0,8.

- Đối với đất nằm trong các ngõ:

+ Ngõ có chiều rộng trung bình lớn hơn hoặc bằng ba ( ³ 3) mét, hệ số K= 1;

+ Ngõ có chiều rộng trung bình lớn hơn hoặc bằng hai ( ³ 2) mét đến nhỏ hơn ba (< 3) mét, hệ số K = 0,9;

+ Ngõ có chiều rộng trung bình nhỏ hơn hai ( < 2) mét, hệ số K = 0,8;

c) Hệ số từng vị trí xác định giá theo vị trí 1:

- Vị trí 1:       K = 1,0;                - Vị trí 3:     K = 0,4;

- Vị trí 2:       K = 0,6;                - Vị trí 4:     K = 0,2;

d) Bảng giá đất ở thuộc khu vực còn lại tại nông thôn và đất ở tại đô thị (bao gồm đất ở và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn): Được xác định theo khu vực và nhóm vị trí.

đ) Đối với trường hợp thửa đất không có mặt tiền tiếp giáp với đường phố chính nhưng thửa đất liền kề cùng một chủ sử dụng đất có mặt tiền tiếp giáp với đường phố chính thì vị trí thửa đất được xác định từ vị trí của thửa đất liền kề và nhân với hệ số (K) tương ứng quy định đối với đất thuộc Vị trí 1 tại Điểm b Khoản 2 Điều này.

Chương III

QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT

Điều 4. Quy định cụ thể bảng giá các loại đất

1. Nhóm đất nông nghiệp

a) Nhóm đất nông nghiệp phân theo từng đơn vị hành chính cấp xã/phường;

b) Cơ cấu nhóm đất nông nghiệp gồm 04 bảng giá:

- Bảng 1: Bảng giá đất trồng cây hằng năm (gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm khác).

- Bảng 2: Bảng giá đất trồng cây lâu năm.

- Bảng 3: Bảng giá đất nuôi trồng thuỷ sản.

- Bảng 4: Bảng giá đất rừng sản xuất.

2. Nhóm đất phi nông nghiệp

a) Cơ cấu nhóm đất phi nông nghiệp gồm 06 bảng giá:

- Bảng 1: Bảng giá đất ở tại đô thị.

- Bảng 2: Bảng giá đất ở tại nông thôn.

- Bảng 3: Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị.

- Bảng 4: Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn;

- Bảng 5: Bảng giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tại đô thị.

- Bảng 6: Bảng giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tại nông thôn.

b) Đối với đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng thủy sản thì căn cứ vào giá đất phi nông nghiệp tại khu vực lân cận để xác định mức giá.

3. Đối với nhóm đất chưa sử dụng

Đối với đất chưa sử dụng, khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để đưa vào sử dụng thì căn cứ phương pháp định giá đất và giá của loại đất cùng mục đích sử dụng đã được giao đất, cho thuê đất tại khu vực lân cận để xác định mức giá.

Điều 5. Xác định giá đất đối với một số loại đất khác trong bảng giá đất

1. Đối với đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng, khi cần định giá thì căn cứ vào giá đất rừng sản xuất tại khu vực lân cận đã quy định trong bảng giá đất và căn cứ phương pháp định giá đất để xác định mức giá.

2. Đối với đất chăn nuôi tập trung, các loại đất nông nghiệp khác khi cần định giá thì căn cứ vào giá của loại đất trồng cây hằng năm khác đã quy định trong bảng giá đất để xác định mức giá.

3. Đối với đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất phi nông nghiệp khác khi cần định giá thì căn cứ vào giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tại khu vực lân cận đã quy định trong bảng giá đất để xác định mức giá.

 4. Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào các mục đích công cộng không có mục đích kinh doanh, đất tôn giáo, tín ngưỡng khi cần định giá thì căn cứ vào giá đất ở tại khu vực lân cận đã quy định trong bảng giá đất để xác định mức giá.

5. Đối với đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu trữ tro cốt khi cần định giá thì căn cứ vào giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tại khu vực lân cận đã quy định trong bảng giá đất để xác định mức giá.

6. Đối với đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì áp dụng khung giá đất nuôi trồng thủy sản.

Điều 6. Xác định mức giá đối với một số trường hợp đặc biệt

a) Đối với các thửa đất, khu đất có mức giá thấp nằm trong phạm vi 30 mét (tính từ điểm ngắt đường, đoạn đường, phố hoặc điểm đầu của đường, đoạn đường, phố giao nhau, các ngã ba, ngã tư có mức giá thấp) được xác định giá bằng trung bình cộng mức giá của đường, đoạn đường phố tiếp giáp.

b) Đối với thửa đất nằm sát các ngõ nối thông với nhiều đường, phố có giá đất khác nhau thì áp dụng theo giá đất của đường, phố gần nhất; nếu thửa đất có khoảng cách đến các đường, phố bằng nhau thì áp dụng theo đường, phố có mức giá cao hơn.

c) Đối với thửa đất tiếp giáp với nhiều đường, phố liền kề nhau có các mức giá khác nhau thì áp dụng theo đường, phố có mức giá cao hơn, cụ thể: Lần lượt xác định toàn bộ vị trí 1 của các mặt đường, phần diện tích vị trí 1 trùng các mặt đường thì được xác định theo mặt đường có mức giá cao nhất; vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4 tiếp tục xác định theo nguyên tắc trên. Trường hợp hết vị trí 1 chỉ có vị trí 2 hoặc vị trí 3 (không có vị trí 3 hoặc vị trí 4) thì xác định vị trí 2, vị trí 3 bằng cách tính bình quân giá đất của các trục đường thuộc vị trí 2, vị trí 3.

d) Đối với thửa đất, khu đất có 02 mặt đường không liền kề nhau (thuộc phía trước và phía sau thửa đất), có mức giá khác nhau: Trường hợp chiều dài thửa đất có vị trí 1 của 02 mặt đường thì xác định vị trí 1 của trục đường có mức giá cao nhất. Trường hợp chiều dài thửa đất có cả vị trí 1 và vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4 của 02 mặt đường thì xác định vị trí 1 của từng trục đường, vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4 được xác định bằng cách tính bình quân giá đất của 02 trục đường thuộc vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4.

Chương IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 7. Trách nhiệm tổ chức thực hiện

1. Sở Nông nghiệp và Môi trường có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng liên quan tổ chức tổng hợp, cập nhật sự biến động giá đất trên địa bàn toàn tỉnh theo định kỳ, báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh, Bộ Nông nghiệp và Môi trường, Bộ Tài chính theo quy định.

2. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các xã, phường chỉ đạo Phòng Kinh tế, Hạ tầng và Đô thị chủ trì phối hợp với các phòng chức năng theo dõi, cập nhật biến động giá các loại đất trên địa bàn, định kỳ báo cáo Sở Nông nghiệp và Môi trường theo đúng thời gian quy định.

Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc phát sinh, các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm phản ánh về Sở Nông nghiệp và Môi trường để tổng hợp, báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.

______________________________________

 

TỔNG HỢP DANH MỤC BẢNG

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số.../2025/NQ-HĐND ngày … /…/2025 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn)

STT

NỘI DUNG

Ghi chú

I

Bảng phân vùng khu vực các xã, phường trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

Phụ lục 1

II

Bảng giá đất

 

1

Giá đất thuộc địa bàn xã Thất Khê

Bảng 1

2

Giá đất thuộc địa bàn xã Đoàn Kết

Bảng 2

3

Giá đất thuộc địa bàn xã Tân Tiến

Bảng 3

4

Giá đất thuộc địa bàn xã Tràng Định

Bảng 4

5

Giá đất thuộc địa bàn xã Quốc Khánh

Bảng 5

6

Giá đất thuộc địa bàn xã Kháng Chiến

Bảng 6

7

Giá đất thuộc địa bàn xã Quốc Việt

Bảng 7

8

Giá đất thuộc địa bàn xã Bình Gia

Bảng 8

9

Giá đất thuộc địa bàn xã Tân Văn

Bảng 9

10

Giá đất thuộc địa bàn xã Hồng Phong

Bảng 10

11

Giá đất thuộc địa bàn xã Hoa Thám

Bảng 11

12

Giá đất thuộc địa bàn xã Quý Hòa

Bảng 12

13

Giá đất thuộc địa bàn xã Thiện Hòa

Bảng 13

14

Giá đất thuộc địa bàn xã Thiện Thuật

Bảng 14

15

Giá đất thuộc địa bàn xã Thiện Long

Bảng 15

16

Giá đất thuộc địa bàn xã Bắc Sơn

Bảng 16

17

Giá đất thuộc địa bàn xã Hưng Vũ

Bảng 17

18

Giá đất thuộc địa bàn xã Vũ Lăng

Bảng 18

19

Giá đất thuộc địa bàn xã Nhất Hòa

Bảng 19

20

Giá đất thuộc địa bàn xã Vũ Lễ

Bảng 20

21

Giá đất thuộc địa bàn xã Tân Tri

Bảng 21

22

Giá đất thuộc địa bàn xã Văn Quan

Bảng 22

23

Giá đất thuộc địa bàn xã Điềm He

Bảng 23

24

Giá đất thuộc địa bàn xã Yên Phúc

Bảng 24

25

Giá đất thuộc địa bàn xã Tri Lễ

Bảng 25

26

Giá đất thuộc địa bàn xã Tân Đoàn

Bảng 26

27

Giá đất thuộc địa bàn xã Khánh Khê

Bảng 27

28

Giá đất thuộc địa bàn xã Na Sầm

Bảng 28

29

Giá đất thuộc địa bàn xã Hoàng Văn Thụ

Bảng 29

30

Giá đất thuộc địa bàn xã Thụy Hùng

Bảng 30

31

Giá đất thuộc địa bàn xã Văn Lãng

Bảng 31

32

Giá đất thuộc địa bàn xã Hội Hoan

Bảng 32

33

Giá đất thuộc địa bàn xã Lộc Bình

Bảng 33

34

Giá đất thuộc địa bàn xã Mẫu Sơn

Bảng 34

35

Giá đất thuộc địa bàn xã Na Dương

Bảng 35

36

Giá đất thuộc địa bàn xã Lợi Bác

Bảng 36

37

Giá đất thuộc địa bàn xã Thống Nhất

Bảng 37

38

Giá đất thuộc địa bàn xã Xuân Dương

Bảng 38

39

Giá đất thuộc địa bàn xã Khuất Xá

Bảng 39

40

Giá đất thuộc địa bàn xã Đình Lập

Bảng 40

41

Giá đất thuộc địa bàn xã Thái Bình

Bảng 41

42

Giá đất thuộc địa bàn xã Châu Sơn

Bảng 42

43

Giá đất thuộc địa bàn xã Kiên Mộc

Bảng 43

44

Giá đất thuộc địa bàn xã Hữu Lũng

Bảng 44

45

Giá đất thuộc địa bàn xã Tuấn Sơn

Bảng 45

46

Giá đất thuộc địa bàn xã Tân Thành

Bảng 46

47

Giá đất thuộc địa bàn xã Vân Nham

Bảng 47

48

Giá đất thuộc địa bàn xã Thiện Tân

Bảng 48

49

Giá đất thuộc địa bàn xã Yên Bình

Bảng 49

50

Giá đất thuộc địa bàn xã Hữu Liên

Bảng 50

51

Giá đất thuộc địa bàn xã Cai Kinh

Bảng 51

52

Giá đất thuộc địa bàn xã Chi Lăng

Bảng 52

53

Giá đất thuộc địa bàn xã Quan Sơn

Bảng 53

54

Giá đất thuộc địa bàn xã Chiến Thắng

Bảng 54

55

Giá đất thuộc địa bàn xã Nhân Lý

Bảng 55

56

Giá đất thuộc địa bàn xã Bằng Mạc

Bảng 56

57

Giá đất thuộc địa bàn xã Vạn Linh

Bảng 57

58

Giá đất thuộc địa bàn xã Đồng Đăng

Bảng 58

59

Giá đất thuộc địa bàn xã Cao Lộc

Bảng 59

60

Giá đất thuộc địa bàn xã Công Sơn

Bảng 60

61

Giá đất thuộc địa bàn xã Ba Sơn

Bảng 61

62

Giá đất thuộc địa bàn phường Tam Thanh

Bảng 62

63

Giá đất thuộc địa bàn phường Lương Văn Tri

Bảng 63

64

Giá đất thuộc địa bàn phường Kỳ Lừa

Bảng 64

65

Giá đất thuộc địa bàn phường Đông Kinh

Bảng 65

 

Tin nổi bật